Thị trường thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 1 năm 2015

Published in Chăn nuôi Việt Nam
| Ngày17/03/2015

Thị trường thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới tháng 1/2015 giảm nhẹ so với tháng trước đó và giảm so với cùng tháng năm ngoái, do nhu cầu suy giảm.

 

Cùng với xu hướng giá thế giới thì giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong nước tháng 1/2015 cũng giảm, do nhu cầu suy giảm cùng với đó là việc bãi bỏ thuế VAT 5% có hiệu lực từ ngày 1/1/2015.

 nguyen-lieu-san-xuat-thuc-an-chan-nuoi

ảnh internet

 

Diễn biến giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tháng 1/2015

 

Giá thức ăn chăn nuôi (TĂCN) và nguyên liệu thế giới tháng 1/2015 giảm so với tháng trước đó và giảm so với cùng tháng năm ngoái, do nước tiêu thụ hàng đầu thế giới – Trung Quốc – tăng mạnh nhập khẩu trong tháng cuối năm 2014.

 

Sản lượng đậu tương toàn cầu niên vụ 2014/15 dự kiến tăng lên mức cao 314,37 triệu tấn, tăng 1,56 triệu tấn so với dự báo của USDA hồi tháng 12/2014 và tăng mạnh 30,58 triệu tấn so với niên vụ trước. Do vậy, giá đậu tương trong tháng 1/2015 đã giảm xuống mức thấp 2 tháng rưỡi qua, ở mức 365,5 USD/tấn, giảm 3,5% so với tháng trước đó và giảm mạnh 23,2% so với cùng tháng năm ngoái.

 

Giá ngô trên thị trường thế giới sau khi duy trì ở mức giá 178,67 USD/tấn trong 2 tháng qua, đã giảm nhẹ xuống còn 175 USD/tấn trong phiên giao dịch ngày 19/1, giảm 2% so với tháng trước đó và giảm mạnh 11,9% so với cùng tháng năm ngoái. Do thời tiết thuận lợi hậu thuẫn khu vực vành đai trồng ngô của nước sản xuất và xuất khẩu ngô hàng đầu thế giới này.

 

Trong tháng 1/2015, giá bột cá giảm nhẹ xuống còn 2.306 USD/tấn, giảm 3,5% so với tháng trước đó song tăng mạnh 45,4% so với tháng 1/2014. Nguyên nhân là do nguồn nhập khẩu cuối năm trước tăng mạnh cùng với đó là nhu cầu suy giảm, do giá tăng mạnh, buộc người tiêu thụ tìm nguồn thay thế khác có lợi hơn.

 

Triển vọng sản lượng vụ thu hoạch lúa mì toàn cầu niên vụ 2014/15 sẽ đạt mức cao 723,38 triệu tấn, tăng 1,2 triệu tấn so với dự đoán của USDA tháng trước đó nhưng tăng 9,38 triệu tấn so với cùng kỳ niên vụ trước, do thời tiết thuận lợi hậu thuẫn cây trồng lúa mì tại khu vực EU. Do vậy, giá lúa mì trong tháng 1/2015 giảm 5,7% so với tháng trước đó nhưng tăng nhẹ 0,1% so với cùng tháng năm ngoái, ở mức 246,8 USD/tấn.

 

Biến động giá đậu tương, ngô, lúa mì và bột cá thế giớitính đến tháng 1/2015 (Đvt: USD/tấn)

Nguồn: Vinanet.com.vn

 

Cùng với xu hướng giá thế giới, thì giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong nước tháng 1/2015 cũng giảm nhẹ, với mức giảm không đáng kể, khi việc bãi bỏ 5% thuế VAT đối với TĂCN có hiệu lực từ ngày 1/1/2015. Tuy nhiên, mức giảm này không nhiều, do 60% nguyên liệu đầu vào chế biến TĂCN vẫn phải chịu mức thuế VAT từ 5-10%, số còn lại 40% không phải chịu thuế VAT 5%. Hiện tại, giá cám gạo giảm 100 đ/kg so với tháng trước đó, xuống còn 5.900 đ/kg, giá khô đậu tương giảm 200 đ/kg so với tháng trước đó, xuống còn 13.900 đ/kg và giá bột cá không thay đổi ở mức 16.000 – 24.000 đ/kg.

 

 

Cung - Cầu

Dự báo nguồn cung và tình hình tiêu thụ thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu thế giới tháng 2/2015

 

Ngô

Dự báo, sản lượng ngô thế giới niên vụ 2014/15 tăng mạnh, lên 988,08 triệu tấn, tăng 9,06 triệu tấn so với cùng kỳ niên vụ trước, do thời tiết ở nước trồng chủ yếu được cải thiện.


Dự trữ ngô cuối vụ của thế giới đạt 189,15 triệu tấn, tăng 16,92 triệu tấn so với đầu vụ.

 

Dự báo cung cầu ngô thế giới tháng 2/2015 (triệu tấn)
2014/15  Dự trữ đầu kỳ  Cung Tiêu thụ Dự trữ cuối vụ 
Sản lượng Nhập khẩu Ngành TACN Nội địa Xuất khẩu
Thế giới 172,23 988,08 110,1 594,23 971,16 112,34 189,15
Mỹ 31,29  361,09  0,64  133,99 300,88 44,45

47,69

Các nước còn lại 140,93 626,99 109,46 460,24 670,28 67,89 141,46
Nước XK chủ yếu 22,71 110,5 0,84 59,2 77,5 33,7 22,84
Argentina 1,62 22 0,01 6,1 9,2 12 2,43
Brazil 17,75 75 0,8 47,5 56,5 19,5 17,55
Nước NK chủ yếu 18,1 130,61 63,8 137,5 190,58 3,65 18,29
EU-27 6,42 73,96 7 58,5 77,5 2,5 7,38
Đông nam á 3,8 27,68 9,2 27,9 36,1 0,64 3,95
Trung Quốc 77,32 215,5 2 158 216 0,1 78,72

Nguồn USDA

 

Đậu tương

Dự báo cung cầu đậu tương thế giới tháng 2/2015(triệu tấn)
2014/2015  Dự trữ đầu kỳ  Cung Tiêu thụ Dự trữ cuối kỳ
Sản lượng Nhập khẩu Nghiền ép Nội địa Xuất khẩu
Thế giới 66,16 314,37 112,99 252,53 286,25 116,49 90,78
Mỹ 2,5 108,01 0,41 48,44 51,6 48,17 11,16
Các nước khác 63,66 206,36 112,58 204,08 234,66 68,32 79,62
Nước xuất khẩu chính 45,78 162,4 0,58 79,45 85,91 61,7 61,15
Argentina 29 55 0 38,05 41,15 8 34,85
Brazil 16,53 95,5 0,55 37,6 40,75 46 25,83
Nước nhập khẩu chính 15,31 14,89 100,25 97,67 114,89 0,38 15,18
Trung Quốc 14,43 11,8 7,4 74,5 85,9 0,3 14,03

 Nguồn: USDA

 

Dự báo, tổng sản lượng đậu tương thế giới niên vụ 2014/15 sẽ đạt 312,81 triệu tấn, tăng 30,58 triệu tấn so với niên vụ trước, do thời tiết dự báo sẽ được cải thiện ở cả 3 quốc gia trồng đậu tương hàng đầu thế giới Mỹ, Brazil, Argentina.

 

Lúa mì
 

 

Dự báo cung cầu lúa mì thế giới tháng 2/2015 (triệu tấn)
2014/15  Dự trữ đầu kỳ  Cung Tiêu thụ Dự trữ cuối vụ 
Sản lượng Nhập khẩu Ngành TACN Nội địa Xuất khẩu
Thế giới 185,8 723,38 156,89 139,4 713,19 159,19 196
Mỹ 16,07 55,13 4,9 4,08 32,22 25,17

18,7

Các nước còn lại 169,73 668,26 151,99 135,32 680,96 134,02 177,3
Nước XK chủ yếu 29,23 220,81 6,14 64,5 147,78 76,5 31,89
Argentina 6,24 24 0,15 3,4 6,8 23 6,09
Brazil 9,8 29,3 0,48 5 10,33 30 6,25
Nước NK chủ yếu 10,64 155,51 5,5 56 124,5 7,42 17,14
EU-27 93,09 196,14 83,63 35,45 271,42   94,02
Trung Quốc 60,27 126 1,5 23 124 1 62,77

Nguồn: USDA


Dự báo, tổng sản lượng lúa mì thế giới niên vụ 2014/15 sẽ đạt 722,18 triệu tấn, tăng mạnh 9,38 triệu tấn so với niên vụ trước, do dự báo điều kiện thời tiết thuận lợi tác động tốt đến cây trồng lúa mì mùa đông. Nhu cầu tiêu thụ toàn cầu đạt 713,19 triệu tấn, lượng lúa mì thế giới dư thừa khoảng 10,19 triệu tấn.

 

Bột cá


Ước tính, tổng sản lượng bột cá Peru năm 2014 đạt 1.150.000 tấn, tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái. Trung Quốc tiếp tục là thị trường xuất khẩu bột cá hàng đầu của Peru, chiếm gần 60% thị phần trong năm 2014, Việt Nam là thị trường xuất khẩu bột cá lớn thứ 4 của Peru sau Đức, Nhật Bản.

 

 

 Tình hình nhập khẩu thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu trong nước năm 2014

 

Theo số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam, nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu trong tháng 12 đạt 274 triệu USD, tăng 12,68% so với tháng trước đó và tăng 4,02% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung năm 2014, Việt Nam đã chi hơn 3,2 tỉ USD nhập khẩu TĂCN và nguyên liệu, tăng 5,65% so với cùng kỳ năm trước.

 

 

 

Theo Vinanet.com.vn 

  • Hãy là người đầu tiên bình luận về bài viết này
Bình luận như khách
Hoặc đăng nhập để bình luận
0 / 3000 Giới hạn ký tự
Chuỗi của bạn nên trong khoảng 10-3000 ký tự
Lưu ý: Bình luận của bạn sẽ phải đợi kiểm duyệt trước khi hiển thị.
Điều khoản & Quy định.

 

LIÊN HỆ

VietDVM - Trang thông tin và kiến thức
chăn nuôi thú y uy tín và lớn nhất Việt Nam

Hotline: 0934-671-388  |  Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

  Bạn đang sử dụng VietDVM v3.6
© Bản quyền thuộc về VietDVM™
Ω Vận hành và khai thác bởi công ty CP Ứng dụng & Truyền thông X7PLUS® JSC
Giấy phép số 391/GP-BTTT cấp bởi Bộ Thông tin và truyền thông.
® Website VietDVM.com đã đăng ký Luật bản quyền quốc tế.    DMCA.com Protection Status

 

 

 

  • VietDVM - Trang thông tin và kiến thức Chăn nuôi Thú y uy tín và lớn nhất Việt Nam

    © Bản quyền 2014 - 2020 thuộc về VietDVM™. ¶ Bạn đang sử dụng VietDVM™ v3.6

    ∩ Giấy phép số 391/GP-BTTT cấp bởi Bộ Thông tin và truyền thông.

    ® Website VietDVM.com đã đăng ký Luật bản quyền quốc tế.

    Ω Vận hành và khai thác bởi Công ty CP Ứng dụng và Truyền thông X7PLUS - X7PLUS® JSC

    VPGD: Tầng 8, tòa nhà Hanoi Creative City, Số 1 Lương Yên, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

    Email: X7PLUS.jsc@gmail.com | Website: www.X7PLUS.com

  • Liên hệ nội dung & kết nối VietDVM:

    Facebook: @congdongVietDVM | Twitter: VietDVM | Likedin: /in/VietDVM

    Hotline: 0934-671-388 | Email: vietdvm@gmail.com

     

    Liên hệ quảng cáo & hợp tác:

    Tel: 0246-2949-951 | 0934-671-388 | vietdvm@gmail.com

  • logo X7PLUS DMCA.com Protection Status